Dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là gì?

Thuế giá trị gia tăng (Value-Added Tax, VAT) là một hình thức thuế trực tiếp được áp dụng cho giá trị tăng thêm trong quá trình sản xuất và kinh doanh hàng hoá và dịch vụ. Nó được tính bằng cách lấy tỷ lệ cụ thể của giá trị tăng và áp dụng cho từng giai đoạn trong quá trình sản xuất hoặc kinh doanh.

Hoàn thuế giá trị gia tăng là gì?

Hoàn thuế giá trị gia tăng (VAT refund) là một quy trình cho phép các doanh nghiệp hoặc cá nhân đề nghị hoàn lại số tiền thuế giá trị gia tăng đã trả cho chính phủ khi mua hàng hoá và dịch vụ cho mục đích kinh doanh hoặc sử dụng cho hoạt động kinh doanh. Điều kiện hoàn lại phải được thỏa mãn theo luật thuế và quy định của từng nước.

Dịch vụ hoàn thuế GTGT là gì?

Dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng (VAT refund service) là một dịch vụ cung cấp bởi các công ty hoặc tổ chức, cho phép các doanh nghiệp hoặc cá nhân đề nghị hoàn lại số tiền thuế giá trị gia tăng đã trả cho chính phủ. Dịch vụ này thường bao gồm việc hỗ trợ xử lý hồ sơ, tư vấn và giải quyết các vấn đề liên quan đến hoàn thuế giá trị gia tăng. Điều này giúp cho các doanh nghiệp và cá nhân tiết kiệm thời gian và nỗ lực trong việc hoàn thuế thuế giá trị gia tăng.

Đối tượng được hoàn thuế GTGT

1. Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

Cơ sở, doanh nghiệp có thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên cho 1 số trường hợp cụ thể như: vừa xuất khẩu vừa kinh doanh nội địa, nhập khẩu hàng hóa rồi xuất khẩu nước ngoài, xuất khẩu vào khu phi thuế quan.

2. Đối với dự án đầu tư mới

Cơ sở, doanh nghiệp mới thành lập, đang trong giai đoạn đầu tư và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Đồng thời, số thuế GTGT lũy kế của hàng hóa, dịch vụ liên quan đến dự án đầu tư tối thiểu từ 300 triệu đồng.

3. Đối với dự án đầu tư cho cơ sở, doanh nghiệp đang hoạt động

Cơ sở, doanh nghiệp sau khi bù trừ kê khai thuế GTGT có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên. Nếu dưới 300 triệu đồng thì được kết chuyển cho kỳ khai thuế tiếp theo.

4. Đối với cơ sở, doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ

Cơ sở, doanh nghiệp khi chuyển đổi loại hình, thay đổi chủ sở hữu, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, ngừng hoạt động, phá sản nộp thừa thuế GTGT hoặc chưa khấu trừ hết thuế GTGT đầu vào từ 300 triệu đồng trở lên.

Điều kiện hoàn thuế GTGT

Để được xét duyệt hoàn thuế giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh cần đảm bảo 6 điều kiện sau:

  • Phải có thuế GTGT được khấu trừ;
  • Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ;
  • Mở tài khoản ngân hàng với MST của cơ sở kinh doanh ;
  • Lập và lưu giữ sổ sách, chứng từ theo chuẩn mực kế toán;
  • Thủ tục hoàn thuế GTGT được thực hiện đúng theo quy định hiện hành;
  • Có giấy chứng nhận ĐKKD hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và con dấu.

Hồ sơ hoàn thuế GTGT

1. Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

  • Mẫu 01/ĐNHT đề nghị hoàn thuế, hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước;
  • Hợp đồng mua bán và gia công hàng hóa;
  • Các hóa đơn, chứng từ bán hàng/xuất khẩu/gia công;
  • Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu;
  • Mẫu 01-2/HT danh sách tờ khai hải quan đã thông quan;
  • Chứng từ chứng minh hoàn tất việc thanh toán hàng hóa xuất khẩu (qua ngân hàng).

2. Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc trường hợp ủy thác xuất khẩu và đã thanh lý hợp đồng

  • Hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
  • Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu;
  • Biên bản thanh lý hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
  • Biên bản đối chiếu công nợ định kỳ giữa bên ủy thác và nhận ủy thác;
  • Các hóa đơn, chứng từ bán hàng hoặc xuất khẩu hoặc gia công;
  • Mẫu 01/ĐNHT đề nghị hoàn thuế, hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước;
  • Chứng từ chứng minh hoàn tất việc thanh toán hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng.

3. Đối với dự án đầu tư

  • Mẫu 02/GTGT tờ khai thuế GTGT;
  • Bản sao chứng từ góp vốn điều lệ;
  • Quyết định thành lập BQL dự án đầu tư;
  • Mẫu 01-1/HT bảng kê chứng từ, hóa đơn mua vào;
  • Các chứng từ, hóa đơn, hợp đồng liên quan đến dự án đầu tư;
  • Mẫu 01/ĐNHT đề nghị hoàn thuế, hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước;
  • Bản sao giấy phép kinh doanh hoặc các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện hoạt động;
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp làm thủ tục xin giấy phép đầu tư);
  • Giấy phép xây dựng và bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ có trị tương đương (trường hợp dự án có công trình xây dựng).

⇒ Lưu ý:

Với 3 trường hợp sau đây, doanh nghiệp không cần nộp hóa đơn bán hàng/xuất khẩu/gia công:

  • Hoạt động kinh doanh xuất khẩu phần mềm (hình thức điện tử);
  • Hoạt động xây lắp công trình tại các khu phi thuế quan hoặc tại nước ngoài;
  • Hoạt động cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất như điện nước, lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng, văn phòng phẩm,…